Hồ sơ bảo hiểm thai sản bao gồm những giấy tờ gì?

0
518
ho-so-huong-che-do-thai-san-1

Hiện nay theo quy định pháp luật mới nhất thì hồ sơ thai sản cần những giấy tờ gì và các địa điểm tiếp nhận hồ sơ có những nơi nào? Mời các bạn cùng đọc bài viết viết dưới đây để có thêm được những thông tin cần thiết.

Khi lao động nữ mang thai thì phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của bác sĩ và ngoài nằm trong các đối tượng được áp dụng thì khi mang thai phải tham gia bảo hiểm từ 12 tháng trở lên. Khi nghỉ việc để dưỡng thai lao động nữ phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 3 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh.

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản

bao-hiem-thai-san
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản

Theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 Điều 30 quy định đối tượng áp dụng chế độ thai sản:

“Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại Điều 2 khoản 1 các điểm a, b, c, d, h của Luật”

Như vậy, nếu bạn thuộc một trong các đối tượng được áp dụng mà Luật quy định phía trên thì bạn sẽ được áp dụng chế độ thai sản:

  • Một là: Người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn, hợp đồng theo mùa vụ hoặc công việc có hợp đồng từ 3 đến dưới 12 tháng, hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động dưới 15 tuổi và người đại diện theo quy định pháp luật đều được áp dụng chế độ này.
  • Hai là: Người lao động có hợp đồng lao động thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
  • Ba là: Các công chức, viên chức, cán bộ.
  • Bốn là: Quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Năm là: Người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương hoặc quản lý doanh nghiệp.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Theo Luật Bảo hiểm xã hội quy định điều kiện hưởng chế độ thai sản năm 2014 khoản 1, 2 Điều 31:

“1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Lao động nữ khi mang thai;

b) Lao động nữ khi sinh con;

c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;

d) Nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;

đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai hay thực hiện các biện pháp triệt sản;

e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con;

  1. Người lao động được quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 31 phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi”

Mức hưởng chế độ thai sản:

Theo Luật bảo hiểm xã hội quy định mức hưởng chế độ thai sản năm 2014 tại khoản 1 Điều 39:

1. Người lao động hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 32, 33, 34, 35, 36 và 37 của Luật này thì mức hưởng chế độ thai sản được tính như sau:

a) Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản theo quy định tại Điều 32, Điều 33, các khoản 2, 4, 5 và 6 Điều 34, Điều 37 của Luật này là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội”

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm?

bao-hiem-thai-san
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm?

Thời gian hưởng chế độ thai sản gồm:

  • Nghỉ đi khám thai; khi sinh con hoặc nhận nuôi con;
  • Nghỉ do bị sẩy thai, nạo hút thai, thai chết lưu hay phá thai;
  • Nghỉ khi thực hiện biện pháp tránh thai;
  • Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con.

Hồ sơ chế độ thai sản gồm:

Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản

  • Kể từ ngày trở lại làm việc trong thời hạn 45 ngày, người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp
  • Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người lao động trong thời hạn 10 ngày đơn vị phải nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm.

Như vậy, kể từ ngày người lao động trở lại đi làm trong vòng 55 ngày phải nộp đầy đủ hồ sơ lên cơ quan bảo hiểm xã hội, nếu quá hạn người lao động sẽ không được giải quyết.

5/5 - (1 bình chọn)

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây